Thực đơn
Texas Nhân khẩuLịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Năm điều tra | Dân số | Tỉ lệ | |
1850 | 212.592 | — | |
1860 | 604.215 | 184.2% | |
1870 | 818.579 | 35.5% | |
1880 | 1.591.749 | 94.5% | |
1890 | 2.235.527 | 40.4% | |
1900 | 3.048.710 | 36.4% | |
1910 | 3.896.542 | 27.8% | |
1920 | 4.663.228 | 19.7% | |
1930 | 5.824.715 | 24.9% | |
1940 | 6.414.824 | 10.1% | |
1950 | 7.711.194 | 20.2% | |
1960 | 9.579.677 | 24.2% | |
1970 | 11.196.730 | 16.9% | |
1980 | 14.229.191 | 27.1% | |
1990 | 16.986.510 | 19.4% | |
2000 | 20.851.820 | 22.8% | |
2010 | 25.145.561 | 20.6% | |
Ước tính 2012 | 26.059.203 | 3.6% | |
điều tra 1910 – 2010[121] 2012 estimate |
Cơ quan Điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính dân số của Texas là 26.059.203 vào ngày 1 tháng 7 năm 2012, tăng 3,6% so với số liệu từ cuộc Điều tra dân số Hoa Kỳ 2010.[122]
Năm 2004, tiểu bang có 3,5 triệu cư dân sinh ra tại ngoại quốc (15,6% dân số toàn bang), trong đó ước khoảng 1,2 triệu người là người nhập cư bất hợp pháp. Texas trong giai đoạn 2000–2006 có tỷ lệ nhập cư bất hợp pháp tăng nhanh nhất toàn quốc.[123] Năm 2010, người nhập cư bất hợp pháp ước tính chiếm khoảng 6,0% dân số. Đây là tỷ lệ% cao thứ năm trong số các tiểu bang tại Hoa Kỳ.[124]
Mật độ dân số của Texas là 34,8 người/km², cao hơn một chút so với con số trung bình của toàn Hoa Kỳ (31 người/km²). Hai phần ba cư dân Texas sinh sống tại một vùng đô thị lớn, chẳng hạn như Houston. Dallas-Fort Worth là vùng đô thị lớn thứ hai tại Texas.
Theo Điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, thành phần chủng tộc của Texas như sau:[125]
Người Đức, người Ireland, và người Anh là ba nhóm dân tộc gốc Âu lớn nhất tại Texas. Người Mỹ gốc Đức chiếm 11,3% cư dân Texas, với 2,7 triệu người. Người Mỹ gốc Ireland chiếm 8,2% cư dân Texas, với con số trên 1,9 triệu. Có khoảng 600.000 người Mỹ gốc Pháp và 472.000 người Mỹ gốc Ý sinh sống tại Texas; hai nhóm dân tộc này tương ứng chiếm 2,5% và 2,0% cư dân. Trong cuộc Điều tra dân số Hoa Kỳ năm 1980, nhóm dân tộc lớn nhất tại Texas là người Anh với 3.083.323 người Texas nói ằng họ là người Anh hoặc hầu hết tổ tiên là người Anh, chiếm 27% cư dân của tiểu bang khi đó.[126] Tổ tiên của họ chủ yếu đến Mỹ từ thời 13 thuộc địa và do vật nhiều người trong số họ nay chỉ tuyên bố rằng họ có tổ tiên là "người Mỹ", mặc dù họ chủ yếu có nguồn gốc là người Anh.[127][128]
Người gốc Mỹ Latinh hoặc Iberia là nhóm cư dân lớn thứ hai tại Texas sau người gốc Âu không có nguồn gốc Mỹ Latinh và Iberia. Có trên 8,5 triệu người tuyên bố rằng mình thuộc nhóm dân cư này, chiếm 36% dân cư Texas. Trong đó, 7,3 triệu người có nguồn gốc México, chiếm 30,7% cư dân. Có trên 104.000 người Puerto Rico và gần 38.000 người Cuba sinh sống trong bang. Có trên 1,1 triệu người (4,7% cư dân) có tổ tiên Mỹ Latinh hoặc Iberia khác nhau, như người Costa Rica, Venezuela, và Argentina.[129][130]
Năm 2010, 49% số trẻ sinh ra có nguồn gốc Mỹ Latinh hoặc Iberia; 35% là các nhóm người da trắng không có nguồn gốc Mỹ Latinh hay Iberia; 11,5% là người da đen không có nguồn gốc Mỹ Latinh, và 4,3% có nguồn gốc Á hoặc các đảo Thái Bình Dương.[131] Từ năm 2000 đến năm 2010, dân số tiểu bang tăng trưởng 20,6%, song số người gốc Mỹ Latinh hay Iberia tăng trưởng 65%, trong khi số người da trắng không có nguồn gốc Mỹ Latinh hay Iberia chỉ tăng trưởng 4,2%.[132]
Thành phố lớn nhất tại Texas theo năm[133] | |
---|---|
Năm | Đô thị |
1850-1870 | San Antonio[134] |
1870-1890 | Galveston[135] |
1890-1900 | Dallas[133] |
1900-1930 | San Antonio[134] |
1930-Present | Houston[136] |
Texas có ba thành phố có dân số vượt trên 1 triệu: Houston, San Antonio, và Dallas.[137] Chúng nằm trong số 10 thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ. Năm 2010, sáu thành phố tại Texas có dân số lớn hơn 600.000 người. Austin, Fort Worth, và El Paso nằm trong số 20 thành phố lớn nhất Hoa Kỳ. Texas có bốn vùng đô thị với dân số lớn hơn 1 triệu: Dallas–Fort Worth–Arlington, Houston–Sugar Land–Baytown, San Antonio–New Braunfels, và Austin–Round Rock–San Marcos. Các vùng đô thị Dallas–Fort Worth và Houston lần lượt có khoảng 6,3 triệu dân và 5,7 triệu dân.
Ba xa lộ liên tiểu bang—I-35 ở phía tây (Dallas–Fort Worth đến San Antonio, ở giữa là Austin), I-45 ở phía đông (Dallas đến Houston), và I-10 ở phía nam (San Antonio đến Houston) định ra vùng "Tam giác đô thị Texas". Vùng này có diện tích 60.000 dặm vuông Anh (160.000 km2) và bao gồm hầu hết các thành phố và vùng đô thị lớn nhất của bang, với 17 triệu cư dân hay gần 75% dân số toàn bang.[138] Houston và Dallas được công nhận là các thành phố toàn cầu hạng beta.[139]. Texas có 254 quận, nhiều hơn bất kỳ tiểu bang nào khác trong nước, xếp sau là Georgia với 95 quận.[140]
Tương phản với các thành phố, các khu định cư nông thôn chưa hợp nhất được gọi là "colonias" thường thiếu cơ sở hạn tầng cơ bản và có đặc điểm là nghèo nàn.[141] Văn phòng của Tổng chưởng lý Texas vào năm 2011 ghi nhận rằng Texas có khoảng 2.294 colonias và ước tính rằng có khoảng 500.000 sinh sống trong các colonias. quận Hidalgo có số lượng colonias nhiều nhất theo số liệu năm 2011.[142] Texas là tiểu bang có đông cư dân sống trong các colonias nhất tại Hoa Kỳ.[141]
Thành thị lớn nhất của Texas Nguồn:[143] | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Quận | Dân số | ||
Houston San Antonio | 1 | Houston | Harris | 2.099.451 | Dallas Austin |
2 | San Antonio | Bexar | 1.327.407 | ||
3 | Dallas | Dallas | 1.197.816 | ||
4 | Austin | Travis | 790.390 | ||
5 | Fort Worth | Tarrant | 741.206 | ||
6 | El Paso | El Paso | 649.121 | ||
7 | Arlington | Tarrant | 365.438 | ||
8 | Corpus Christi | Nueces | 305.215 | ||
9 | Plano | Collin | 259.841 | ||
10 | Laredo | Webb | 236.091 |
Giọng tiếng Anh Mỹ phổ biến nhất được nói tại Texas là tiếng Anh Texas, pha trộn giữa các phương ngữ tiếng Anh miền Nam Hoa Kỳ và tiếng Anh miền Tây Hoa Kỳ. Tiếng Anh Chicano cũng được nói phổ biến, cũng như tiếng Anh bản xứ người Mỹ gốc Phi và tiếng Anh Mỹ chung.
Ngôn ngữ | Tỷ lệ (2010)[144] |
---|---|
Tiếng Tây Ban Nha | 29,21% |
Tiếng Việt | 0,75% |
Tiếng Trung Quốc (bao gồm Phổ thông và Quảng Đông) | 0,56% |
Tiếng Đức | 0,33% |
Tiếng Tagalog | 0,29% |
Tiếng Pháp | 0,25% |
Tiếng Hàn và tiếng Urdu (đồng hạng) | 0,24% |
Tiếng Hindi | 0,23% |
Tiếng Ả Rập | 0,21% |
Các ngôn ngữ Niger-Congo ở Tây Phi | 0,15% |
Năm 2010, 65,80% (14.740.304) cư dân Texas năm tuổi hoặc lớn hơn nói tiếng Anh tại nhà như ngôn ngữ chính, trong khi 29,21% (6.543.702) nói tiếng Tây Ban Nha, 0,75% (168.886) nói tiếng Việt, và 0,56% (122.921) nói tiếng Trung Quốc như một ngôn ngữ chính.[144]
Các ngôn ngữ khác bao gồm tiếng Đức (bao gồm tiếng Đức Texas) với 0,33% (73.137) tiếng Tagalog với 0,29% (73.137), và tiếng Pháp (bao gồm tiếng Pháp Cajun) được 0,25% (55.773) người Texas nói.[144]
Tính tổng, 34,20% (7.660.406) cư dân Texas 5 tuổi hoặc lớn hơn có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.[144]
Giáo phái lớn nhất theo số lượng tín đồ vào năm 2000 là Giáo hội Công giáo La Mã với 4.368.969 tín đồ; Hội Baptist miền Nam có 3.519.459 tín đồ; và Giáo hội Giám lý Liên hiệp có 1.022.342 tín đồ.[145]
Được biết đến như là cái khóa của Vành đai kinh Thánh, Đông Texas là xã hội bảo thủ.[146] Dallas-Fort Worth là nơi có ba trường dòng Phúc Âm lớn và có một tu viện. Nhà thờ Lakewood tại Houston có số người tham gia sinh hoạt tôn giáo lớn nhất quốc gia với trung bình trên 43.000 hàng tuần.[147]
Tín đồ của nhiều tôn giáo khác sinh sống chủ yếu tại các trung tâm đô thị của Texas. Năm 1990, số cư dân theo Hồi giáo là xấp xỉ 140.000 và các số liệu gần đây hơn đưa ra con số người Hồi giáo tại Texas là từ 350.000 đến 400.000.[148] Số cư dân Texas theo Do Thái giáo là 128.000.[149] Có xấp xỉ 146.000 tín đồ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo và Tích Khắc giáo sống tại Texas.[150]
Thực đơn
Texas Nhân khẩuLiên quan
Texas Texas hold 'em Texas kiện Pennsylvania Texas Instruments Texas Chainsaw 3D Texas Is the Reason Texas City, Texas Texas, Wisconsin Texasetes Texas RangerTài liệu tham khảo
WikiPedia: Texas http://alltaxtips.com/why-does-texas-taxus-have-th... http://www.bartleby.com/43/42.html http://www.bellhelicopter.com/en/company/ http://www.boston.com/news/globe/ideas/articles/20... http://www.cbsnews.com/stories/2008/01/16/tech/mai... http://www.chron.com/disp/story.mpl/metropolitan/7... http://money.cnn.com/magazines/fortune/fortune500/... http://money.cnn.com/magazines/fortune/fortune500/... http://money.cnn.com/magazines/fortune/fortune500/... http://www.cnn.com/2011/US/07/05/texas.colonias/in...